Một số điều cần biết về Email và cấu hình iPhone. Xem chi tiết tại đây!
Một số điều cần biết về Email
Một địa chỉ email có hai phần. Phần tên hộp thư đứng đằng trước ký tự a móc (@) và phần tên miền. Ví dụ: name@example.com.vn, trong trường hợp này name là tên hộp thư và tên miền là: example.com.vn. Nếu người quản trị mạng nơi bạn sử dụng không cung cấp thông tin máy chủ, thì dưới đây là thông tin mặc định được khởi tạo cho một dịch vụ đăng ký tại Nhà cung cấp:
- Địa chỉ máy chủ nhận và gởi email: mail.example.com.vn
- Địa chỉ vào website WebMail:
- Dịch vụ Email theo Web Hosting Windows: http://mail.example.com.vn:8383
- Dịch vụ Email theo Web Hosting Linux: http://mail.example.com.vn:2095
- Dịch vụ Email Hosting chuyên dụng (Email Plus): http://mail.example.com.vn
- Địa chỉ Email cũng là Username để bạn đăng nhập: name@example.com.vn (nhớ thay chữ name bằng tên hộp thư bạn được cấp và example.com.vn bằng tên miền đã đăng ký).
Cấu hình iPhone
Hướng dẫn dưới đây sẽ giúp bạn cấu hình gởi và nhận e-mail sử dụng máy iPhone. Cho đến thời điểm của bài viết này, máy iPhone có 2 phiên bản 1.x và 2.x. Tuy về bố trí có khác nhau, nhưng thông tin nhập vào bạn hoàn toàn có thể áp đụng được.
Trong khi đọc bài, bạn có thể click liên kết “Xem hình”
- Mở Dashboard, nhấp biểu tượng Settings. Xem hình
- Trong màn hình Settings, nhấp vào mục Mail.Xem hình
- Nhấp mục Add Account… Xem hình
- Nhấp vào mục Other. Xem hình
- Nhấp vào POP để chọn: Xem hình
- Name: Họ và Tên của bạn, bạn nên nhập đầy đủ nhưng không nên bỏ dấu tiếng việt.
- Address: Địa chỉ e-mail được cấp.
- Description: Tên tài khoản email này, bạn có thể đặt là tên công ty hoặc dùng ngay tên miền đã đăng ký.
- Host Name: Địa chỉ máy chủ gởi và nhận email, thường là mail.example.com (trong đó example.com là tên miền đã đăng ký).
- User Name: Nhập lại chính xác địa chỉ e-mail của bạn.
- Password: Mật khẩu bạn được cấp.
Sau khi nhập thông tin, màn hình của bạn nhìn như sau: Xem hình
- Nhấp vào Save.
- Nếu bạn thấy thông báo: Cannot Connect Using SSL…, nhấp nút No để tiếp tục. Xem hình
- Nhấp nút Save. Xem hình
- Nhấp vào mục Settings tương ứng với tài khoản bạn vừa tạo và nhấp Advanced. Xem hình
- Rê nút Use SLL sang chế độ OFF ở cả 2 vùng Incoming Uses SSL và Outgoing Use SSL. Chọn chế độ Authentication = Password ở cả 2 vùng vừa nêu. Xem hình
WEB FAQ > Email FAQ > Hỏi đáp Email
web faq | hỏi đáp web | hoi dap web | website faq | hỏi đáp website | hoi dap website | hướng dẫn sử dụng web | huong dan su dung web | huong dan web | hoi dap email